Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc 

Điều 103 Luật HNGD đã quy định: “Kết hôn giữa công dân Việt Nam với công nước ngoài, mỗi bên sẽ đều phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu như việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài cũng sẽ phải tuân theo quy định Luật này về điều kiện kết hôn”. 


Nếu hai người đáp ứng đầy đủ điều kiện kết hôn và không thuộc trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại Điều 9 và Điều 10 của Luật HNGD Việt Nam thì sẽ tiến hành làm thủ tục đăng ký kết hôn. 

Điều 9. Đăng ký kết hôn 

1. Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo đúng quy định Luật này và pháp luật về hộ tịch. 

Kết hôn không được đăng ký theo quy định tại khoản này thì không có giá trị pháp lý. 

Luật sư tư vấn kết hôn với người Trung Quốc cho biết hồ sơ két hôn bao gồm: 
Đối với công dân quốc tịch Việt Nam: 

· Giấy xác nhận về tình trạng hôn nhân do Uye ban nhân dân cấp xã/huyện/tỉnh nơi bạn đang có hộ khẩu thường trú, chú ý giấy chứng nhận độc thân phải có thời hạn không quá 6 tháng. 

· Giấy chứng nhận sức khỏe do chuyên khoa tâm thần cấp, cũng không được quá 6 tháng. 

· Bản sao chứng thực chứng minh thư nhân dân (CMND), sổ hộ khẩu hoặc là giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể hoặc giấy xác nhận đăng ký tạm trú có thời hạn. 

· Ảnh 4×6, tờ khai đăng ký kết hôn có dán ảnh và có ký tên. 
Đối với công nhân quốc tịch Trung Quốc: 

· Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước Trung Quốc cung cấp, và xác nhận còn độc thân chưa có vợ hoặc chưa có chồng.( giấy này cũng không được quá 6 tháng) 

· Giấy chứng nhận về tình trạng sức khỏe do chuyên khoa tâm thần cấp hoặc là bệnh viện cấp tỉnh cung cấp chứng nhận sức khỏe của bạn là bình thường, không có mắc bệnh tâm thần. 

· Bản sao có chứng thực Hộ chiếu hoặc những giấy tờ thay thế như giấy thông hành hoặc là thẻ cư trú. 

· Bản sao có chứng thực thẻ thường trú và thẻ tạm trú hoặc là giấy xác nhận tạm trú (đối với những người nước ngoài ở Việt Nam). 

· Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định của Trung Quốc và có chữ ký và dán ảnh. 
Thời gian để có được giấy chứng nhận đăng ký kết hôn 

Khi đã chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ trên sẽ được lập thành 2 bộ hồ sơ và nộp tại Sở Tư pháp. Khi đi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn, thì cả hai bên đương sự sẽ phải có mặt. Trong một vài trường hợp nếu có lý do khách quan mà một trong hai bên không thể có mặt được thì cần phải làm đơn xin vắng mặt và có giấy ủy quyền cho người còn lại đến nộp hồ sơ. 

· Thời gian Sở Tư Pháp tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Là từ thứ hai đến thứ bảy hàng tuần 

· Thời gian làm việc của sở tư pháp sẽ là: Sáng: Từ 8h đến 11h và Chiều: Từ 13h30 đến 16h 

· Số ngày trả kết quả: 

– Đối với những trường hợp thông thường sẽ là 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ kết hôn hợp lệ. 

– Đối với trường hợp phức tạp hơn sẽ có thể kéo dài 30 ngày đến 50 ngày kể từ ngày nhận đủ một hồ sơ kết hôn nước ngoài hợp lệ.